Đất thổ cư được nhắc đến khá nhiều trong giới bất động sản nhưng mấy ai hiểu được tường tận. Hãy cùng Đầu tư gì tìm hiểu về đất thổ cư nhé!
1. Khái niệm đất thổ cư

Đất thổ cư là đất ở. Theo luật đất đai thì đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Tên gọi đất thổ cư là cách thường gọi của người dân. Đất thổ cư được nhà nước công nhận qua sổ đỏ, chủ sở hữu có quyền xây dựng nhà ở và các công trình liên quan để phục vụ cho nhu cầu sống thường ngày.
2. Phân loại đất thổ cư
Đất thổ cư được chia làm 2 loại chính là đất thổ cư nông thôn (ONT) và đất thổ cư đô thị (ODT).
Đất thổ cư nông thôn (ONT)

Đất thổ cư nông thôn thuộc địa giới hành chính ở khu vực nông thôn do xã quản lý. Đất thổ cư nông thôn có một ưu điểm là được ưu tiên cấp phép xây dựng vườn ao hơn để phục vụ cho sự phát triển của địa phương.
Đất thổ cư đô thị (ODT)

Gần giống với đất thổ cư nông thôn, điểm khác biệt lớn nhất là đất thổ cư đô thị thuộc địa giới hành chính khu vực đô thị. Đất thổ cư đô thị được quản lý bởi phường, thị trấn, quận, thành phố, thị xã. Chính vì sự khác biệt về địa giới hành chính nên kéo theo những khác biệt khác về thuế, giấy phép xây dựng,…Chủ đất có quyền xây nhà ở và các công trình liên quan phục vụ nhu cầu sống phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị.
3. Các quy định về đất thổ cư
Việc nắm được các quy định về đất thổ cư là rất quan trọng trong việc mua bán, chuyển quyền sở hữu đất. Các quy định cũng như chính sách về đất thổ cư như sổ đỏ, các hình thức sử dụng hợp pháp và thủ tục chuyển đổi từ các loại đất sang đất thổ cư cần được quan tâm và lưu ý.
Đất thổ cư có sổ đỏ không?

Trong giới bất động sản, sổ đỏ và sổ hồng đã quá quen thuộc, tuy nhiên đối với những người mới tìm hiểu về lĩnh vực này thì vẫn có những nhầm lẫn giữa hai loại sổ này.
Sổ đỏ dùng để chứng nhận quyền sở hữu nhà cùng tài sản đi kèm với mảnh đất đó. Sổ hồng chứng nhận quyền sở hữu căn nhà. Tuy nhiên hiện nay, Luật đất đai đã sửa đổi và gộp hai loại sổ trên thành Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất được bổ sung thêm các nội dung:
- Quyền sử dụng đối với mảnh đất đó (có sơ đồ mảnh đất đi kèm)
- Quyền sở hữu bất động sản thuộc mảnh đất
- Quyền sử dụng đất và sở hữu bất động sản đi kèm với đất
Đất thổ cư đã có nhà hay các công trình đi kèm hay chưa đều được cấp sổ đổ hay Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan Tài nguyên và Môi trường là những cơ quan có trách nhiệm và quyền cấp loại giấy tờ này cho người dân.
Hình thức sử dụng hợp pháp

Chức năng đầu tiên và quan trọng nhất của đất thổ cư chính là để ở, dùng để xây nhà và các công trình liên quan. Tuy nhiên nhiều người không rõ đất của mình là đất gì mà vẫn tự ý xây nhà hoặc một số trường hợp cố ý xây nhà trên đất không phải là đất thổ cư. Khi bị phát hiện, những trường hợp trên sẽ bị phạt hoặc thu hồi đất theo điều 64 Luật đất đai. Để tránh tình trạng này, chủ đất nên kiểm tra kỹ giấy tờ đất đai của mình để biết mình có quyền sử dụng như thế nào trên mảnh đất của mình.
Đất thổ cư được áp dụng mức thuế như thế nào?
Công thức tính thuế của đất thổ cư là:
Số thuế cần nộp = số thuế phát sinh – số thuế miễn giảm (nếu có)
Số thuế phát sinh = Diện tích đất cần tính thuế x giá 1m2 đất sử dụng x thuế suất
Không chỉ đất thổ cư, các loại đất đều phải thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ thuế với nhà nước. Thuế này được cơ quan có thẩm quyền quyết định dựa theo mục đích sử dụng đất của bạn. Nếu bạn muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì bạn cần thực hiện thêm các nghĩa vụ thuế cũng như lệ phí liên quan theo quy định.
Các bước chuyển đổi các loại đất khác sang đất thổ cư

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định hiện hành.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên và Môi trường tại địa phương quản lý đất của bạn.
Bước 3: Nộp phí chuyển đổi đất và nhận kết quả.
Trên là những thông tin cơ bản về đất thổ cư. Mình mong rằng thông tin trên sẽ hữu ích. Để nắm bắt được nhiều thông tin hơn về đất đai, bạn có thể tham khảo Luật đất đai hoặc nhờ sự trợ giúp của luật sư về lĩnh vực này.